Đang gửi...

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 406
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và các thủ tục khác liên quan đến doanh nghiệp như thay đổi mô hình doanh nghiệp, góp vốn - đầu tư, bổ sung thông tin doanh nghiệp… được thực hiện với tần suất khá thường xuyên trong xã hội hiện nay, đặc biệt là tại quốc gia đang chú trọng phát triển thị trường doanh nghiệp như nước ta. Các thủ tục này được pháp luật quy định tương đối chặt chẽ và đầy đủ. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan tới các thủ tục của doanh nghiệp. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Nước ta đang trong quá trình mở cửa hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng phát triển, nhà nước có nhiều chính sách xúc tiến thương mại nhằm thu hút đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài để phát triển bền vững. Tuy nhiên, thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một thủ tục phức tạp mà không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết: “Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội mới nhất năm 2022”. 

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội mới nhất năm 2022

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp;

- Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng kí doanh nghiệp;

- Luật Đầu tư 2020;

- Nghị định 31/2021 NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.

II. Khái niệm

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là công ty do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.

III. Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?

- Đối với cá nhân: Đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Đối với tổ chức: Có tư cách pháp nhân. Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Đáp ứng yêu cầu tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường; Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

+ Hình thức đầu tư;

+ Phạm vi hoạt động đầu tư;

+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

IV. Thủ tục thành lập công ty có vồn đầu tư nước ngoài​

​​​​​

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;     

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư;

- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư.

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cần bổ sung thêm:

+ Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần bổ sung thêm:

+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;

+ Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

+ Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày)

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nộp hồ sơ tương ứng với loại hình doanh nghiệp đã chọn để chuẩn bị hồ sơ tương ứng. Sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh và nhận kết quả khi hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Giấy ủy quyền.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Thủ tục kê khai thuế ban đầu và báo cáo thuế định kì

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (Ảnh 2)

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề “ Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải