Đang gửi...

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ 100% VỐN ĐẦU TƯ TRUNG QUỐC TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT 2022

Lượt xem 582
Nước ta là một quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản cùng với vị trí địa lý thuận lợi, là một trong những yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. Trung Quốc là một nước láng giềng của nước ta nên các hạng mục mà Trung Quốc đầu tư vào nước ta rất nhiều. Tuy nhiên, thủ tục thành lập công ty có 100% vốn của Trung Quốc là một thủ tục phức tạp mà không phải ai cũng nắm nõ được. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thủ tục thành lập công ty có 100% vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam mới nhất năm 2022”

Mục lục

 

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp;

- Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng kí doanh nghiệp;

- Luật Đầu tư 2020;

- Nghị định 31/2021 NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.

II. Khái niệm

Công ty có 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông nắm giữ 100% vốn điều lệ, là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành khác

III. Điều kiện thành lập công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài

 Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đảm bảo việc triển khai dự án đầu tư tại Việt Nam.

- Nhà đầu tư cần cam kết những nghĩa vụ về sử dụng lao động, thuế và sử dụng đất đối với nhà nước Việt Nam.

- Điều kiện để tiến hành thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam theo đúng quy định pháp luật.

- Đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư nước ngoài làm thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

IV. Thủ tục thành lập công ty có 100% vố đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;     

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư;

- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư.

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cần bổ sung thêm:

+ Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần bổ sung thêm:

+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;

+ Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

+ Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày)

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nộp hồ sơ tương ứng với loại hình doanh nghiệp đã chọn để chuẩn bị hồ sơ tương ứng. Sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh và nhận kết quả khi hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Giấy ủy quyền.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Giấy ủy quyền.

Bước 4: Công bố nội dung đăng kí doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. 

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề “Thủ tục thành lập công ty có 100% vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 024 88 83 83 83

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải