Đang gửi...

THỦ TỤC LY HÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA TÒA ÁN TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 193
Kết hôn là sự tự nguyện của hai bên nam và nữ, tuy nhiên, trong quá trình sinh sống sẽ phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp hoặc một trong hai người không làm tròn nghĩa vụ vợ chồng. Nếu kết hôn là sự tự nguyện đôi bên thì ly hôn là gì? Thủ tục ly hôn được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ vấn đề này?

Mục lục

Kết hôn là sự tự nguyện của hai bên nam và nữ, tuy nhiên, trong quá trình sinh sống sẽ phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp hoặc một trong hai người không làm tròn nghĩa vụ vợ chồng. Nếu kết hôn là sự tự nguyện đôi bên thì ly hôn là gì? Thủ tục ly hôn được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ vấn đề này?

1. Cơ sở pháp lý.

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Ly hôn là gì?

- Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.

- Ly hôn có 2 hình thức đó là: Ly hôn đơn phương và thuận tình ly hôn.

3. Người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn.

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Quyền yêu cầu giải quyết li hôn được quy định cụ thể như sau:

- Thứ nhất, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Thứ hai, cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

- Thứ ba, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

4. Điều kiện ly hôn?

Căn cứ vào Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thì nhận thấy 1 số điều kiện cơ bản để ly hôn, cụ thể như sau:

- Hành vi bạo lực gia đình mang tính chất thường xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần đã được vợ hoặc chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải hoặc cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp cách ly, cấm tiếp xúc nhưng bỏ mặc, không khắc phục hoặc vẫn tiếp tục hành vi bạo lực.

- Hành vi bạo lực gia đình mang tính chất thường xuyên hoặc không thường xuyên nhưng gây ra hậu quả thương tích hoặc làm cho nạn nhân bị tổn hại sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc làm cho nạn nhân tìm cách tự sát

- Vi phạm quyền và nghĩa vụ về nhân thân như ngoại tình, chung sống như vợ chồng với người khác đã được vợ, chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức góp ý, nhắc nhở, khuyên bảo, hoà giải nhưng không khắc phục.

- Vi phạm quyền và nghĩa vụ về nhân thân như không chung sống với nhau một thời gian dài mà không có lý do chính đáng, chung sống với nhau không có tình nghĩa vợ chồng

- Vi phạm quy định về đại diện giữa vợ, chồng và chế độ tài sản của vợ, chồng được coi là trầm trọng như việc tự ý xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch, từ chối đứng ra làm đại diện cho bên kia mà không có lý do chính đáng, không bình đẳng trong tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung, tự ý đưa tài sản chung vào kinh doanh

5. Hồ sơ, thủ tục ly hôn.

Hồ sơ ly hôn cần có:

- Đơn xin đơn phương ly hôn hoặc Đơn xin ly hôn thuận tình (theo mẫu của Tòa án);

- Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện;

- Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (bản sao chứng thực) của hai bên;

- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con);

- Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản);

- Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (đối với trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài).

Trình tự, thủ tục ly hôn:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án.

Tòa án thụ lý hồ sơ.

Bước 3: Tòa án ta thông báo thụ lý đơn xin ly hôn.

Bước 4: Nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn.

Bước 5: Toàn án nhân dân tiến hành hòa giải ly hôn.

Thời hạn tiến hành hòa giải được thực hiện trong 15 ngày.

Bước 6: Mở phiên tòa giải quyết ly hôn.

- Nếu hòa giải không thành thì trong 7 ngày Tòa án sẽ tiến hành qiaỉ quyết ly hôn theo yêu cầu ly hôn.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn:

+ Theo quy định của Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2015 thì Tòa án nơi Nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cụ thể là nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc….có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thủ tục li hôn theo quy định của Tòa án mới nhất năm 2022 tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 024.88.83.83.83
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải