Đang gửi...

THỦ TỤC HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI QUẬN 4 NĂM 2022

Lượt xem 132
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai là một thủ tục bắt buộc trước khi đưa ra giải quyết tranh chấp tại Tòa án có thẩm quyền. Theo quy định pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản tranh chấp sẽ có thẩm quyền hòa giải. Đối với trình tự thủ tục hòa giải như thế nào thì một số người dân còn chưa nắm rõ các quy định điều chỉnh của pháp luật. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại quận 4 năm 2022”.

Mục lục

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai là một thủ tục bắt buộc trước khi đưa ra giải quyết tranh chấp tại Tòa án có thẩm quyền. Theo quy định pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản tranh chấp sẽ có thẩm quyền hòa giải. Đối với trình tự thủ tục hòa giải như thế nào thì một số người dân còn chưa nắm rõ các quy định điều chỉnh của pháp luật. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại quận 4 năm 2022”.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

2. Hồ sơ thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai gồm những gì?

Căn cứ Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

- Giấy tờ, tài liệu có liên quan về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

- Giấy tờ pháp lý cá nhân;

- Giấy ủy quyền đối với trường hợp đại diện theo ủy quyền;

- Giấy tờ pháp lý của bên nhận ủy quyền.

3. Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?

Căn cứ Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Khoản 27 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP

Khoản 57 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

b) Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

c) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Chú ý:

- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

- Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

Chú ý:

- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.

- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại quận 4 năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 024 88 83 83 83

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải