Đang gửi...

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất năm 2022

Lượt xem 145
Quản lý nhà nước về cứ trú, trong đó có tạm trú tạm vắng là một trong những lĩnh vực trọng yếu của nền hành chính mọi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Việc nắm chắc và cập nhật thường xuyên thông tin, dữ liệu về tính hình dân cứ, góp phần quan trọng đem lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước. Tạm trú, tạm vắng được coi là một công cụ để nhà nước bảo vệ quyền nhân dân và hoạch địch chính sách kinh tế - xã hội. Một trong những  vấn đề được nhiều người đặt ra vậy thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng hiện nay như thế nào? Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất năm 2022 ”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Tạm trú tạm vắng là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với mỗi cá nhân khi tạm thời rời đi và đến ở tạm một nơi khác không phải là nơi ở đã được đăng ký trước đó của một cá nhân. Hiện nay không phải cá nhân nào cũng có đủ hiểu biết về vấn đề này nên xảy ra nhiều trường hợp có nhiều cá nhân đã tạm thời ở một nơi nào đó rất lâu mà chưa đi đăng ký tạm trú tạm vắng. Vậy thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng như thế nào. Bài viết dưới đây, Luật Doanh Trí sẽ giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề này.

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Cư trú sửa đổi năm 2013;

- Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, phòng chống bạo lực gia đình;

- Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú.

2. Khái niệm

Tạm trú là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập trong một khoản thời gian nhất định. Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật cư trú năm 2020 thì nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật cư trú năm 2020 thì tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

Như vậy, tạm trú tạm vắng được hiểu là việc tạm thời rời đi và đến ở tạm một nơi khác không phải là nơi ở đã được đăng ký trước đó của một cá nhân.

3. Đối tượng cần khai báo tạm trú, tạm vắng

                             Đối tượng cần khai báo tạm trú, tạm vắng

a. Đối tượng cần khai báo tạm trú

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật cư trú năm 2020.

b. Đối tượng cần khai báo tạm vắng

Theo Điều 31 Luật Cư trú năm 2020, những đối tượng sau bắt buộc phải khai báo tạm vắng:

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 31 Luật cư trú năm 2020, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Xem thêm: Làm thẻ tạm trú cho người Trung Quốc tại Việt Nam

4. Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2022

                                   Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2022

a. Hồ sơ đăng ký tạm trú

Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối vớicáctrường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp ( trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp);

Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên;trường hợpngười cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

+ Xuất trình CMND hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

- Bạn đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người);

- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

b. Thủ tục đăng ký tạm trú

+ Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú. Ngoài ra, người dân cũng có thể thực hiện thủ tục này qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

+ Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

+ Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Xem thêm: Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

5. Thủ tục đăng ký tạm vắng mới nhất năm 2022

                                    Thủ tục đăng ký tạm vắng mới nhất năm 2022

Trước khi đi khỏi nơi cư trú, người quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 31 Luật cư trú năm 2020 phải đến khai báo tạm vắng tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú; khi đến khai báo tạm vắng phải nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Người quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 31 Luật cư trú năm 2020 có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật cư trú năm 2020 là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.

a. Hồ sơ đăng ký tạm vắng

+ Chứng minh nhân dân thư;

+ Phiếu khai báo tạm vắng;

+ Sổ hộ khẩu (bản sao);

b. Thủ tục đăng ký tạm vắng

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng

Tùy thuộc vào đối tượng có nhu cầu đăng ký tạm trú hay tạm vắng theo quy định. Cần chuẩn bị hồ sơ theo nội dung ở trên.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú, tạm vắng

Người có nhu cầu đăng ký sẽ nộp hồ sơ tại xã phường thị trấn nơi tạm vắng, tạm trú. Cán bộ có thẩm quyền tiếp nhận đồng thời đối chiếu theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp nếu hồ sơ đẩy đủ, cán bộ sẽ trao giấy biên nhận cho người nộp. Tuy nhiên nếu hồ sơ còn thiếu hoặc sai cần sửa, bổ sung. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, cần phải trả lời nói rõ lý do bằng văn bản.

+ Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú

Công dân sẽ nộp lệ phí và nhận phiếu hoặc sổ tạm trú nếu hồ sơ hợp lệ.

6. Mức phạt khi không đăng ký tạm trú ?

Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú sẽ bị phạt như sau:

– Phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng: Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú;

– Phạt tiền từ 1 – 2 triệu đồng: Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;

– Phạt tiền từ 2 – 4 triệu đồng: Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú;

Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó…

Theo đó, cá nhân, chủ hộ gia đình không đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng.

Trên đây là ý kiến giải đáp về Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất năm 2022.  Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Xem thêm: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải