Thủ tục cấp mới hộ chiếu tại Việt Nam 2022
Mục lục
Hộ chiếu là giấy tờ cá nhân không thể thiếu đối với mỗi cá nhân, công dân Việt Nam khi ra nước ngoài, đây được coi như thẻ căn cước, giấy thông hành cho cá nhân ra quốc tế, nước ngoài. Hiện nay, nhu cầu xuất, nhập cảnh đối với công dân Việt Nam ngày càng tăng. Tuy nhiên, tùy đối tượng, mục đích xuất nhập cảnh, công dân sẽ được cấp loại hộ chiếu khác nhau. Trong phạm vi bài viết này Luật Doanh Trí sẽ gửi đến quý khách hàng thủ tục cấp mới hộ chiếu tại Việt Nam mới nhất.
Thủ tục cấp mới hộ chiếu tại Việt Nam 2022
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Xuất nhập cảnh 2019;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2. Khái niệm
Hộ chiếu là một loại giấy tờ giúp nhận dạng thông tin cá nhân và quốc tịch của người đăng ký được sử dụng khi người đăng ký di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.
3. Phân loại hộ chiếu tại Việt Nam
Phân loại hộ chiếu tại Việt Nam
– Hộ chiếu Phổ Thông
Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu quốc gia, là tài sản của nước CHXHCN Việt Nam được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước và cũng được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân.
– Hộ Chiếu Công Vụ (Official Passport)
Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước.
Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến.
Hộ chiếu công vụ được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ.
Xem thêm: Thủ tục gia hạn hộ chiếu
– Hộ Chiếu Ngoại Giao (Diplomatic Passport)
Hộ chiếu ngoại giao là loại hộ chiếu được cấp cho các quan chức ngoại giao của chính phủ đi nước ngoài công tác. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng ưu tiên đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến.
Hộ chiếu ngoại giao được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ.
4. Đối tượng được cấp hộ chiếu
Đối tượng được cấp hộ chiếu
3.1. Đối với hộ chiếu phổ thông
Mọi công dân không phân biệt độ tuổi đều có quyền xin cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định. Hộ chiếu phổ thông mục đích chính sử dụng cho hoạt động xuất nhập cảnh đồng thời hộ chiếu cũng là giấy tờ nhân thân, tùy thân của mỗi công dân, trong một số trường hợp hộ chiếu có thay thế cho chứng minh nhân dân để thực hiện các hoạt động dân sự. Những điều kiện để xin cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm:
- Điều kiện về nhân thân khi xin cấp hộ chiếu phổ thông
+ Người xin cấp hộ chiếu là công dân Việt Nam (bao gồm cả người nước ngoài có quốc tịch Việt Nam);
+ Người xin cấp hộ chiếu có CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng (Trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi là giấy khai sinh).
3.2. Đối với hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho một số đối tượng đặc biệt với thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:
- Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;
- Được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Xem thêm: Hộ chiếu là gì? Visa là gì?
3.3. Đối với hộ chiếu công vụ
Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định 06 đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ sau đây:
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
- Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, CAND; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
- Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định nêu trên đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
- Đối với những người không thuộc diện nêu trên, trong trường hợp cần thiết:
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng.
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét cấp theo đề nghị của cơ quan, những người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu công vụ.
5. Thủ tục cấp mới hộ chiếu tại Việt Nam
Thủ tục cấp mới hộ chiếu tại Việt Nam
4.1. Thủ tục cấp mới hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam mới nhất 2022
a. Hồ sơ cấp mới hộ chiếu phổ thông
- 01 tờ khai theo mẫu;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
- Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Lưu ý:
- Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
- Người chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
b. Nơi nộp hồ sơ:
- Trường hợp chưa có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
* Những trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an thì phải có các giấy tờ sau:
- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
c. Thủ tục cấp mới hộ chiếu phổ thông
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp hộ chiếu
Các giấy tờ cần thiết cần chuẩn bị chúng tôi đã trình bày ở trên
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Có 3 hình thức nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu :
+ Nộp trực tiếp: Trường hợp chưa có Thẻ căn cước công dân; thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp có Thẻ căn cước công dân; thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
+ Ủy thác cho tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ
+ Gửi hồ sơ xin cấp hộ chiếu và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện
Nơi nhận kết quả sẽ là một trong ba hình thức tương ứng trên.
- Bước 3: Nhận kết quả hộ chiếu
+ Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Không quá 03 ngày làm việc đối với các trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Xem thêm: Thủ tục gia hạn Visa cho người nước ngoài tại Hà Nội
4.2. Thủ tục cấp mới hộ chiếu ngoại giao tại Việt Nam mới nhất 2022
a. Hồ sơ cấp mới hộ chiếu ngoại giao
- Tờ khai theo mẫu quy định. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em.
- 3 ảnh giống nhau, cỡ 4,5 x 4,5 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.
- Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.
- Xuất trình hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu.
b. Thủ tục cấp mới hộ chiếu ngoại giao mới nhất năm 2022
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện
- Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.
- Bước 3: Trả kết quả: Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.3. Thủ tục cấp mới hộ chiếu công vụ tại Việt Nam mới nhất 2022
a. Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em.
- 3 ảnh giống nhau, cỡ 3,5 x 4,5 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.
- Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.
- Xuất trình hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu.
b. Thủ tục cấp mới hộ chiếu công vụ mới nhất năm 2022
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện
- Bước 2. Xử lý hồ sơ
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao
- Bước 3: Trả kết quả
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trên đây là những thông tin về “Thủ tục cấp mới hộ chiếu tại Việt Nam 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam