Đang gửi...

QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BẮT BUỘC CỦA DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 166
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Vậy quyền và nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp là gì? Để giúp quý khách hàng nắm rõ được những quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Quy định về quyền và nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Quy định về quyền và nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp mới nhất năm 2022

Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mới nhất năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Thông tư số 92/2015/TT/BTC có hiệu lực từ ngày 30/07/2015.

2. Quyền của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2022

(i) Quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm có thể hiểu nội dung này đó là mọi người đều có quyền tự do kinh doanh với bất kể ngành nghề nào, chỉ cần đáp ứng theo đúng quy định là những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Quyền tự do kinh doanh còn được ghi nhận qua Khoản 3 Điều 4 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về chính sách của Nhà nước về lao động, cụ thể đó là việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm và có thể thực hiện những hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.

(ii) Căn cứ theo khoản 2 điều 7 luật doanh nghiệp 2020 nhu wtreen có thể hiểu về vân đề này là doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh theo quy định, tự lựa chọn loại hình tổ chức kinh tế để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, chỉ cần đảm bảo các quy định về loại hình đó như hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh hoặc trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Doanh nghiệp có toàn quyền quyết định số vốn góp vào hoạt động đầu tư kinh doanh trừ những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định cũng như mở rông quy mô kinh doanh hoặc giảm vốn đầu tư

(iii) Quyền lựa chọn hình thức và phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn thể hiện ở vân đề quyết định điều chỉnh quy mô kinh doanh nào đó thông qua việc huy động vốn đối với doanh nghiệp đó. Luật doanh nghiệp 2020 cho phép các doanh nghiệp Lựa chọn hình thức, phương thức huy động vốn như: Huy động vốn từ phát hành trái phiếu, cổ phiếu; Huy động vốn bằng tín dụng Ngân hàng, tín dụng thương mai….tùy theo tình hình hoạt động mà doanh nghiệp phân bổ và sử dụng vốn một cách hợp lý, ngoài ra còn các quyền của doanh nghiệp như doanh nghiệp được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu vì đây là nhu cầu phục vụ con người và đem lại hiệu quả kinh tế khá lớn hiện nay, doanh nghiệp có quyền được tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động theo quy định vì nhân công và lao động là người sẽ trực tiếp làm việc với bên doanh nghiệp nên doanh nghiệp có quyền đối với lao động đó theo quy định.

(iv) Căn cứ tại khoản 7 điều 7 nhu trên có thể hiểu về quyền này đó là theo như hiện nay sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại thì doanh nghiệp được thực hiện những hoạt động như áp dụng máy móc hiện đại, tiên tiến để có thể phục vụ cho sản xuất kinh doanh, hoạt dộng doanh nghiệp.

(v) Đối với quyền củ doanh nghiệp khi được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp thể hiện khi chủ sở hữu được quyền quyết định nên định đoạt tài sản của doanh nghiệp của họ và hình thức tiến hành việc kinh doanh ra sao khi sử dụng tài sản kinh doanh của họ như thế nào?  Họ sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào mục đích gì, tuy vậy quyền này cũng phải nằm trong quy định pháp luật đề ra.

Quyền của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2022

Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty hợp danh tại tỉnh Bình Dương mới nhất năm 2022

(vi) Quyền khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật và quyền khác theo quy định của pháp luật. Theo đó nếu thực hiện hoạt động kinh doanh, các chủ thể được tự do cạnh tranh một cách lành mạnh. Khi phát sinh tranh chấp, các chủ thể có thể lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp được pháp luật quy định như thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại hay tòa án theo quy định của pháp luật và những quyền khác có thể là theo quy định khác của pháp luật hoặc phát sinh…vv.

3. Nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2022

(i) Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

(ii) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

(iii) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai tronghồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

(iv) Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Đối với cơ quan thuế, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê; kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật

(v) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trongdoanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

(vi) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật như:

- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.

- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.

4. Các hành vi bị nghiêm cấm của doanh nghiệp

Các hành vi bị nghiêm cấm của doanh nghiệp

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022

- Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

- Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

- Kinh doanh các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

- Rửa tiền, lừa đảo.

5. Quyền của chủ sở hữu công ty theo quy định Pháp luật

- Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:

+ Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty.

+ Quyết định dự án đầu tư phát triển.

+ Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.

+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.

+ Thông qua báo cáo tài chính của công ty.

+ Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu.

+ Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác.

+ Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty.

+ Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.

+ Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty.

+ Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.

+ Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

- Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

6. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty theo quy định của pháp luật

- Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

- Tuân thủ Điều lệ công ty.

- Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

- Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

- Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trên đây là những thông tin về “Quy định về quyền và nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Tô Anh Thư

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải