Đang gửi...

QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐƠN ĐĂNG KÍ SÁNG CHẾ MỚI NHẤT TẠI VIỆT NAM

Lượt xem 597
Hiện nay sáng chế là một trong những tài sản trí tuệ có thể coi là gặt hái lại rất nhiều lợi không chỉ về mặt tinh thần mà cả kinh tế cho chủ sở hữu. Do đó việc đăng kí sáng chế sẽ tạo nên cơ sở pháp lý để bảo vệ lợi ích của chủ sở hữu, vậy quy trình đăng ký sáng chế được thực hiện như thế nào tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mục lục

Hiện nay sáng chế là một trong những tài sản trí tuệ có thể coi là gặt hái lại rất nhiều lợi không chỉ về mặt tinh thần mà cả kinh tế cho chủ sở hữu. Do đó việc đăng kí sáng chế sẽ tạo nên cơ sở pháp lý để bảo vệ lợi ích của chủ sở hữu, vậy quy trình đăng ký sáng chế được thực hiện như thế nào tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. Cơ sở pháp lý.

- Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009,2019 (LSHTT 2019);

- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hưỡng dẫn thi hành nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hưỡng dẫn một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

- Thông tư 05/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 103/2006/NĐ-CP về Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN và 18/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;

- Thông tư 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về Sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT- BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013.

2. Đăng kí sáng chế.

- Điều kiện đăng kí sáng chế được quy định tại Điều 58 LSHTT 2019 gồm 3 tiêu chí: có tính mới; có trình độ sáng tạo; có khả năng áp dụng công nghiệp.

- Hồ sơ pháp lý đăng kí sáng chế gồm: 02 tờ khai đăng kí sáng chế theo mẫu; 02 bản mô tả sáng chế; 02 bản tóm tắt sáng chế; chứng từ nộp lệ phí; giấy ủy quyền(nếu có); các tài liệu liên quan khác.

- Thời gian bảo hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 LSHTT 2019 quy định về thời hạn bảo hộ sáng chế được quy định là 20 năm đối với bằng độc quyền sáng chế và 10 năm đối với bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

3. Quy trình thẩm định đơn đăng kí sáng chế.

- Theo quy định tại Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hưỡng dẫn thi hành nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hưỡng dẫn một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, thì quy trình thẩm định đơn đăng kí sáng chế bao gồm các bước sau:

Bước 1: Thẩm định hình thức đơn.

- Được quy định tại khoản 1 Điều 119 LSHTT 2019  khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN, theo đó, thời hạn thẩm định hình thức đơn là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn gồm: thẩm định nội dung, hình thức đơn; đánh giá đơn hợp lệ; xử lý thiếu xót của đơn trong giai đoạn thẩm định; xác định ngày nộp đơn; xác định ngày ưu tiên; thông báo kết quả thẩm định hình thức và thông báo chấp nhận đơn hợp lệ; từ chối nhận đơn nếu không hợp lệ.

Bước 2: Công bố đơn hợp lệ.

- Đơn phải đáp ứng yêu cầu theo điểm a khoản 13 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN.

- Thời hạn công bố đơn theo quy định tại Điều 110 LSHTT 2019 thì công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp "...2. Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn ..."

Bước 3: Thẩm định nội dung đơn nếu có yêu cầu thẩm định nội dung.

- Được quy định tại Điều 15 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, và thời hạn thẩm định nội dung đơn được quy định tại  Điều 113 LSHTT 2019 theo đó:

“1. Trong thời hạn bốn mươi hai tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc bất kỳ người thứ ba nào đều có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định nội dung đơn với điều kiện phải nộp phí thẩm định nội dung đơn.

 2. Thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích là ba mươi sáu tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên.

 3. Trường hợp không có yêu cầu thẩm định nội dung nộp trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì đơn đăng ký sáng chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.”

Bước 4: Thời hạn xử lý đơn.

- Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 119 LSHTT 2019 “Đối với sáng chế không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn”.

Bước 5: Thẩm định lại nội dung đơn và cấp bằng sáng chế.

- Thẩm định lại nội dung đơn được quy định tại  Khoản 15 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định thời hạn thẩm định lại đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 119 của Luật Sở hữu trí tuệ như sau “(i) Đối với sáng chế, không quá 12 tháng”.

Trên đây là những thông về vấn đề Quy trình thẩm định đơn đăng kí sáng chế mới nhất tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải