NHỮNG LƯU Ý KHI THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH MỚI NHẤT NĂM 2021
Mục lục
Trong quá trình hoạt động, nhiều Doanh Nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký doanh nghiệp (hay còn gọi là thay đổi đăng ký kinh doanh) thực chất là thay đổi về nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) đã được Sở kế hoạch đầu tư cấp trước đó nhằm phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của Doanh Nghiệp. Tùy vào nhu cầu của từng Doanh nghiệp mà yêu cầu thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khác nhau. Tuy nhiên với mỗi nội dung khi thay đổi, Doanh nghiệp cần phải lưu ý những vấn đề phát sinh khi tiến hành thủ tục này. Vậy những lưu ý khi thay đổi đăng ký kinh doanh là gì? Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm, Luật Doanh trí sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng thông qua bài viết Những lưu ý khi Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2021.
Những lưu ý khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2021
Xem thêm: Thủ tục cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới nhất năm 2022
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Đầu tư 2020;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
II. Những lưu ý khi Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Các trường hợp Doanh nghiệp không được thay đổi hoặc được tiếp tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Các trường hợp doanh nghiệp không được thay đổi hoặc được tiếp tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Theo quy định của pháp luật các trường hợp Doanh nghiệp không được thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh gồm:
+ Doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
+ Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
+ Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký”.
- Theo quy định của pháp luật các trường hợp Doanh nghiệp được tiếp tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh sau khi không được thay đổi gồm:
+ Doanh nghiệp đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
+ Doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
+ Doanh nghiệp có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
+ Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.
2. Mức phạt chậm thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký
- Trong trường hợp sau khi Doanh Nghiệp hoàn thành việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan nhà nước trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày có thay đổi sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 50/2016/NĐ-CP như sau:
+ Quá hạn thông báo từ 1 – 30 ngày, bị xử phạt hành chính từ 500.000 – 1.000.000 đồng;
+ Quá hạn thông báo từ 31 – 90 ngày, bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng;
+ Quá hạn thông báo từ 91 ngày trở lên, bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.
3. Cách thức nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Chủ thể thực hiện thay đổi nội dung đaqng ký kinh doanh thực hiện thông qua 2 cách sau:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký thành lập;
+ Nộp trực tuyến (online) thông qua cổng thông tin trực tuyến. Theo quy định hiện tại việc nộp hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chỉ áp dụng hình thức nộp online (trực tuyến) thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp nhằm tiết kiệm thời gian giải quyết thuu tục hành chính.
Xem thêm: Quy định về tên doanh nghiệp, tên chi nhánh và văn phòng đại diện tại Việt Nam
4. Những lưu ý khi thay đổi tên Doanh Nghiệp
Những lưu ý khi thay đổi tên doanh nghiệp
- Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp;
- Tên của Doanh nghiệp khi thay đổi không được vi phạm những điều cấm trong đặt tên Doanh nghiệp được quy định tại Điều 38, Luật Doanh nghiệp 2020;
- Tên Doanh nghiệp khi thay đổi phải liên hệ chặt chẽ với thương hiệu của doanh nghiệp;
- Sau khi thay đổi tên, Doanh nghiệp cần thay đổi con dấu doanh nghiệp, thay đổi thông tin hóa đơn, thông báo đến cơ quan quản lý thuế, thông báo đến ngân hàng, thông báo đến đối tác để việc thay đổi tên doanh nghiệp để không gặp trở ngại trong hoạt động kinh doanh, làm lại biển hiệu đặt tại trụ sở chính (trong trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh thì đồng thời làm lại biển hiệu tên gắn tại những nơi này).
5. Những lưu ý khi thay đổi địa điểm kinh doanh
- Các doanh nghiệp trước khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm Doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn tất mọi thủ tục với cơ quan thuế và xin công văn xin chuyển sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới. Cụ thể, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản thuế còn nợ. Đồng thời, đề nghị cơ quan thuế hoàn trả các khoản thuế nộp thừa, thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết và xin công văn xin chuyển sang quận/huyện/tỉnh/thành phố mới. Thời gian thực hiện thủ tục này thông thường kéo dài tư 5-10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đăng ký;
- Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập thì không phải thực hiện công việc với cơ quan thuế;
- Thực hiện các công việc khác sau khi thay đổi địa điểm kinh doanh.
+ Về con dấu:
- Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập thì không phải tiến hành khắc lại dấu;
- Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác Doanh nghiệp sẽ phải tiến hành thực hiện thủ tục khắc lại con dấu và công bố lại việc sử dụng con dấu trên cơ sở dữ liệu quốc gia – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Về hóa đơn:
- Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, Doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ. Tuy nhiên, cần khắc thêm dấu đóng tên công ty, địa chỉ mới công ty và đóng vào hóa đơn cũ. Sau đó làm công văn thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn lên Chi cục thuế xin phép được tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ. Nếu Doanh nghiệp muốn sử dụng hóa đơn mới thì tiến hành nộp thông báo hủy hóa đơn với cơ quan thuế và nộp thông báo phát hành hóa đơn mới;
- Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi; đóng dấu địa chỉ mới lên hóa đơn; nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng; nộp thông báo điều chỉnh hóa đơn đến cơ quan thuế.
+ Một số vấn đề khác: Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì phải tiến hành thay đổi thông tin địa chỉ chủ tài khoản đối với tài khoản ngân hàng công ty; thay đổi cơ quan bảo hiểm y tế, xã hội, thay đổi thông tin địa điểm mới của Doanh nghiệp trên trang điện tử (nếu có).
6. Những lưu ý khi thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Đối với những ngành nghề kinh doanh không có điều kiện thì khi có thay đổi, Doanh nghiệp tiến hành kinh doanh ngành nghề mới và thực hiện thủ tục thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đối với ngành nghề có điều kiện thì sau khi thay đổi ngành nghề, doanh nghiệp cần lưu ý:
+ Đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề, trong quá trình hoạt động doanh nghiệp luôn phải đảm bảo số lượng chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, Doanh nghiệp tư vấn xây dựng.
+ Các ngành nghề đăng ký kinh doanh mới có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được hoạt động khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
7. Những lưu ý khi thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Những lưu ý khi thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp, cần tiến hành các thủ tục đăng ký thông tin chủ tài khoản tại ngân hàng;
- Thông báo cho các đối tác về việc thay đổi;
- Một số trường hợp Doanh nghiệp phải đổi các giấy phép con có thông tin của người đại diện như: Giấy phép kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, Giấy phép kinh doanh lữ hành, giấy phép hoạt động giáo dục;
- Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật có gắn liền với việc chuyển nhượng vốn cho người đại diện theo pháp luật mới cần lưu ý thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng;
- Trường hợp người đại diện theo pháp luật cũ đang bị treo mã số thuế thì doanh nghiệp không được thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Cá nhân từng là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản trong thời hạn từ một đến ba năm, kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản thì cũng không được làm người đại diện pháp luật mới cho công ty;
- Trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp làm thay đổi nội dung điều lệ thì trong biên bản họp phải ghi rõ nội dung được thay đổi trong điều lệ doanh nghiệp;
- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bán, tặng cho doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người mua, người được tặng cho, người thừa kế phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
8. Những lưu ý khi thay đổi vốn điều lệ, tỉ lệ phần vốn góp
- Doanh nghiệp cần hiểu rõ những loại hình doanh nghiệp nào được thay đổi vốn điều lệ;
- Khi doanh nghiệp phát sinh việc chuyển nhượng vốn hoặc tăng vốn thì mọi hoạt động thanh toán theo hợp đồng chuyển nhượng của hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc góp vốn theo cam kết góp vốn được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản;
- Khi doanh nghiệp muốn mở rộng, thu hẹp quy mô hoạt động hoặc khi thành viên mong muốn góp thêm hoặc giảm vốn thì cần thay đổi cơ cấu vốn góp. Cần lưu ý vấn đề sở hữu vốn tối thiểu để trở thành người đại diện pháp luật hoặc trường hợp tăng thêm thành viên góp vốn thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Trên đây là những lưu ý khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2021. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected]
Xem thêm: THỦ TỤC XIN CHẤP THUẬN GÓP VỐN VÀO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MỚI NHẤT NĂM 2022
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Thủ tục công bố hợp quy máy tính xách tay nhập khẩu tại Bắc Ninh mới nhất năm 2022
- Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại Quảng Ninh mới nhất năm 2022
- Thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng trung tâm thương mại tại Vĩnh Phúc mới nhất năm 2022
- Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Hà Nội mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu ô tô tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép thành lập sàn giao dịch bất động sản tại Hà Nội mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Hà Nội mới nhất 2022
- Thủ tục công bố đủ điều cung cấp dịch vụ diệt côn trùng theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022
- Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại Hà Nội mới nhất năm 2022
- Thủ tục công bố mỹ phẩm mới nhất tại Việt Nam năm 2023
- đăng ký lưu hành chế phẩm diệt khuẩn trên máy bay mới nhất năm 2023 tại Việt Nam
- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam