Đang gửi...

Nhãn hiệu chứng nhận là gì?

Lượt xem 3229
Ngoài chức năng dùng để phân biệt các loại sản phẩm và dịch vụ, nhãn hiệu còn là dấu hiệu để khách hàng nhận biết các sản phẩm uy tín, chất lượng, đáng tin cậy để sử dụng. Đây cũng chính là lý do Nhãn hiệu chứng nhận được xây dựng và quy định cụ thể trong Luật Sở hữu trí tuệ, trở thành một loại nhãn hiệu quan trọng, có ý nghĩa không chỉ đối với chủ thể có sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu, mà còn đối với việc bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trên thị trường hiện nay.

Mục lục

Ngoài chức năng dùng để phân biệt các loại sản phẩm và dịch vụ, nhãn hiệu còn là dấu hiệu để khách hàng nhận biết các sản phẩm uy tín, chất lượng, đáng tin cậy để sử dụng. Đây cũng chính là lý do Nhãn hiệu chứng nhận được xây dựng và quy định cụ thể trong Luật Sở hữu trí tuệ, trở thành một loại nhãn hiệu quan trọng, có ý nghĩa không chỉ đối với chủ thể có sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu, mà còn đối với việc bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trên thị trường hiện nay.

1. Khái niệm Nhãn hiệu chứng nhận

Theo quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành thì: “Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.”

Như vậy, về bản chất thì nhãn hiệu chứng nhẫn cũng là một loại nhãn hiệu, tạo nên bởi các dấu hiệu có khả năng phân biệt. Về chức năng, nhãn hiệu tập thể dùng để chứng nhận cho một loại sản phẩm, dịch vụ về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, chất lượng, độ an toàn,… nếu các sản phẩm, dịch vụ đó đáp ứng được các yêu cầu cụ thể để được sử dụng nhãn hiệu trên thực tế.

Ví dụ:  

2. Quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận

Theo quy định hiện hành, tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Như vậy, chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận phải là một tổ chức và tổ chức này phải có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ, thể hiện cụ thể trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.

Bên cạnh đó, nếu thuộc các trường hợp nhãn hiệu chứng nhận cho nguồn gốc địa lý hay sản vật địa phương thì tổ chức đăng ký phải xin cấp phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể bao gồm:

STT

Giấy tờ

Số lượng

Ghi chú

1

Tờ khai theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN

02

Nội dung tờ khai bao gồm: mẫu nhãn hiệu, phần mô tả nhãn hiệu, danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

+ Phần mô tả nhãn hiệu trong tờ khai phải nêu rõ nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể; các yếu tố cấu thành; ý nghĩa của nhãn hiệu; phiên âm từ ngữ thuộc ngôn ngữ hình tượng; dịch sang tiếng Việt của từ ngữ bằng tiếng nước ngoài; nêu rõ nội dung và ý nghĩa của yếu tố hình; nếu yêu cầu bảo hộ nhãn hiệu màu thì phải chỉ rõ yêu cầu đó và nêu tên màu sắc thể hiện trên nhãn hiệu.

+ Danh mục hàng hoá, dịch vụ phải được nêu rõ và xếp nhóm phù hợp theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá dịch vụ (ban hành kèm theo Thoả ước Ni-xơ).

2

Mẫu nhãn hiệu

09

Mẫu nhãn hiệu được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm. Tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai.

3

Quy chế sử dụng nhãn hiệu  chứng nhận

01

Quy chế phải có đủ nội dung tối thiểu theo quy định, cụ thể:

- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;

- Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;

- Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;

- Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;

- Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

4

Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu

01

Yêu cầu đối vỡi nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý.

5

Bản đồ khu vực địa lý

01

Yêu cầu đối với nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm hoặc nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương

6

Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu

 

Yêu cầu đối với nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.

7

Chứng từ nộp phí, lệ phí

 

Đối với trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.

Lưu ý: Mỗi đơn chỉ được yêu cầu đăng ký 01 nhãn hiệu dùng cho 01 hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ.

4. Quy trình đăng ký nhãn hiệu tập thể

Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể được xử lý tại Cục Sở hữu trí tuệ theo trình tự tổng quát sau

Thẩm định hình thức

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn)

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn..

Thời gian thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Công bố đơn hợp lệ:

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Thời gian công bố đơn hợp lệ theo quy định là 02 tháng kể từ ngày có quyết định đơn hợp lệ.

Thẩm định nội dung:

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Thời gian thẩm định nội dung là 09 tháng kể từ ngày đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Nếu thẩm định nội dung cho thấy nhãn hiệu đạt yêu cầu bảo hộ thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và được bảo hộ với thời hạn là 10 năm (có thể gia hạn thêm)

Vui lòng xem thêm các thông tin dịch vụ khác tại Luật Doanh Trí

Hotline: (0911.233.955  hoặc Email: [email protected]

Luật Doanh Trí hân hạnh được đồng hành cùng quý khách!

Bài viết ngày được thực hiện bởi: adconline

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải