Đang gửi...

LƯU Ý KHI THUÊ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Lượt xem 143
Pháp luật nước ta quy định như thế nào về Lưu ý khi thuê người lao động là người nước ngoài. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định của pháp luật Việt Nam về Lưu ý khi thuê người lao động là người nước ngoài. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, việc sử dụng người lao động nước ngoài đã trở thành nên phổ biến đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Những lưu ý khi sử dụng lao động là người nước ngoài là vấn đề người sử dụng lao động cần quan tâm để tránh mắc phải những vi phạm pháp lý trong lĩnh vực Luật lao động. Để giúp quý khách hàng nắm rõ được những vấn đề này. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Lưu ý khi thuê người lao động là người nước ngoài ".

Lưu ý khi thuê người lao động là người nước ngoài

1. Điều kiện để được thuê người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Điều kiện để được thuê người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 đã nêu rõ, người lao động có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Người nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có bằng đại học, có trình độ chuyên môn kinh nghiệm làm việc, đủ sức khỏe là những điều kiện để cấp giấ phép lao động tại Việt Nam.

+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động 2019.

2. Thủ tục để người nước ngoài được làm viêc tại Việt Nam

Thủ tục để người nước ngoài được làm viêc tại Việt Nam

2.1. Hồ sơ công ty, tổ chức cần chuẩn bị

+ Đơn đề nghị  xin cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI - Phụ lục 11 (Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

+  Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài. (Doanh nghiệp đã hoàn thành tại Bước 1)

+  Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (01 bản)

2.2. Hồ sơ người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hoặc công ty chuẩn bị giúp người lao động.

+ Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng).

+ Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng).

- Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam .

+  Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người nước ngoài (01 bản).

+  02 ảnh chân dung, kích thước 4x6, phông nền trắng, không đeo kính.

+  Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài .....). Cụ thể:

Trường hợp người lao động là chuyên gia: Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Trường hợp người lao động là Nhà quản lý và giám đốc điều hành: Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành có thời hạn tối thiểu 03 năm.

Ghi chú: Người quản lý  là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức (Trong một số trường hợp trưởng các bộ phận, phòng ban của doanh nghiệp tổ chức).  Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Trường hợp Người lao động là lao động kỹ thuật: Người lao động được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Trường hợp người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:

- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;

- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:

Trường hợp người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

Trường hợp người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật

 Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt như cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay thì hồ sơ sẽ có những khác biệt xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

2.3.Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hà Nội

Bước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.

Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Nộp hồ sơ tại Cục Việc Làm: Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội. Cục việc làm tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép trên phạm vi toàn quốc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục việc làm.

- Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động - Thương binh và xã hội thành phố Hà Nội.

- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ có trụ sở sản xuất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất Hà Nội.

Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc

Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh

Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

3. Lưu ý khi thuê người lao động làm người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2022

Lưu ý khi thuê người lao động làm người nước ngoài làm việc tại

Việt Nam mới nhất năm 2022

3.1. Lưu ý về mức đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân của lao động là người nước ngoài

- Mức đóng bảo hiểm xã hội

Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (thực hiện từ ngày 01/01/2018 theo quy định của Chính phủ). Từ ngày 01/01/2022 người lao động nước ngoài đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Từ ngày 01/12/2018 người sử dụng lao động đóng 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ 01/01/2022.

- Mức đóng thuế thu nhập cá nhân

Người lao động là cá nhân nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài được áp dụng đối với tiền lương, tiền công được chia thành hai trường hợp: Người lao động cư trú và người lao động không cư trú.

+ Trường hợp người lao động nước ngoài là cá nhân không cư trú

Thuế thu nhập cá nhân cho lao động là người nước ngoài được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền lương, tiền công mà người lao động nước ngoài không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam và thuế suất áp dụng là 20%. Doanh nghiệp trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.

+ Trường hợp người lao động nước ngoài là cá nhân cư trú

Thuế thu nhập cá nhân cho lao động là người nước ngoài: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Thuế suất áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định của pháp luật tại Luật Thuế thu nhập cá nhân.

3.2. Phải ký hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài

Sau khi được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Việc ký hợp đồng lao động như thế nào tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam cũng như thỏa thuận của hai bên. Bộ luật lao động năm 2019 có 2 loại hợp đồng là: (i) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng; (ii) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Tuy nhiên người sử dụng lao động cần căn cứ thời hạn giấy phép lao động để chọn loại hợp động phù hợp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động.

Trên đây là những thông tin về “Lưu ý khi thuê người lao động là người nước ngoài “.  Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải