Đang gửi...

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TẠI VIỆT NAM LÀ GÌ MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 142
Thủ tục đăng ký kết hôn là một trong những thủ tục pháp lý được nhà nước thừa nhận để bảo vệ quyền và lợi ích của 2 bên nam, nữ khi tiến tới quan hệ vợ chồng. Vậy điều kiện để đăng ký hôn theo quy định hiện hành của pháp luật nước ta là gì? Bài viết “Điều kiện đăng kí kết hôn là gì?” dưới đây, sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mục lục

Thủ tục đăng ký kết hôn là một trong những thủ tục pháp lý được nhà nước thừa nhận để bảo vệ quyền và lợi ích của 2 bên nam, nữ khi tiến tới quan hệ vợ chồng. Vậy điều kiện để đăng ký hôn theo quy định hiện hành của pháp luật nước ta là gì? Bài viết “Điều kiện đăng kí kết hôn là gì?” dưới đây, sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. Cơ sở pháp lý.

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Kết hôn là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn”.

3. Điều kiện đăng kí kết hôn.

Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì điều kiện đăng kí kết hôn được quy định cụ thể như sau:

"1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.

Như vậy, điều kiện để đăng kí kết cơ bản được hiểu như sau:

Thứ nhất, về độ tuổi “a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên”. Độ tuổi được phép kết hôn ở Việt Nam là nam phải từ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên được xác định theo ngày tháng sinh. Nếu không xác định được tháng sinh thì lấy tháng một của năm sinh. Nếu không xác định được ngày sinh thì lấy ngày đầu tiên của tháng đó làm ngày sinh.

Thứ hai, ý chí kết hôn “b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định”. Với bản chất là sự tự nguyên của 2 bên nam, nữ trong kết hôn, do đó việc xác lập quan hệ vợ chồng hoàn toàn tự nguyện theo ý chí của nam và nữ.

Thứ ba, về năng lực hành vi dân sự “c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự”. Người bị mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi và được Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

Thứ tư, việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật “d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này”. Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật đưuọc quy định cụ thể như sau:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;

e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

h) Bạo lực gia đình;

i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Cuối vùng, về hôn nhân đồng giới “2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”. Pháp luật nước ta không thừa nhận hôn nhân đồng giới, do đó hôn nhân đồng giới sẽ không được pháp luật bảo vệ trước pháp luật.

4. Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng kí kết hôn.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì hồ sơ trình tự thủ tục thực hiện đăng kí kết hôn như sau:

Hồ sơ đăng ký kết hôn cần có:

- Tờ khai đăng kí kết hôn theo mẫu.

- Chứng minh nhân dân, căn cước công dân.

- Sổ hộ khẩu, hộ chiếu.

- Giấy chứng nhận xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Đối với trường hợp đã li hôn thì nộp quyết định ly hôn có hiệu lực tạu Tòa án.

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn:

Bước 1: Chuẩn bị  hồ sơ như đã nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

- Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Bước 3: Trả kết quả

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Điều kiện đăng kí kết hôn tại Việt Nam là gì mới nhất năm 2022?. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 024.88.83.83.83
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải