Đang gửi...

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 178
Pháp luật nước ta quy định như thế nào về Chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định của pháp luật Việt Nam về Chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Năm mới nhất năm 2022. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Việt Nam với các ưu điểm nổi bật hiện nay đang là thị trường tâm điểm thu hút vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài. Chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài luôn là yếu tố được chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Để giúp quý khách hàng nắm rõ được những quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Năm mới nhất năm 2022”.

Chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Năm mới nhất năm 2022

1. Cơ sở pháp lý

- Luật đầu tư 2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật đầu tư;

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP sửa đổi nghị định số 218/ND-CP;

- Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/NĐ-CP;

- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Khái niệm

Ưu đãi đầu tư là ưu đãi được Nhà nước dành cho các nhà đầu tư khi họ đầu tư vào những lĩnh vực hay địa bàn được khuyến khích. Mục đích của ưu đãi đầu tư này nhằm tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

Nhà nước thực hiện áp dụng các ưu đãi đầu tư vào trong chính sách thuế; tín dụng, chính sách sử dụng đất đai và tài nguyên, xuất khẩu và nhập khẩu, cùng với các ưu đãi khác dựa vào căn cứ vào quy hoạch và định hướng phát triển trong từng thời kì.

Chính phủ quy định những danh mục ngành và nghề của từng lĩnh vực ưu đãi đầu tư, danh mục về địa bàn ưu đãi đầu tư, các tiêu chuẩn về trình độ công nghệ và quy mô sử dụng lao động, cùng với quy định các mức ưu đãi đầu tư.

3. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 LĐT 2020;
- Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của LĐT 2020;
- Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
- Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;
-  Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.

4. Ngành nghề ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Ngành nghề ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

- Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;

- Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

- Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;

- Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

- Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;

- Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;

- Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;

- Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;

- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;

- Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;

- Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

- Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;

- Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;

- Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

5. Địa bàn ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Địa bàn ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:

- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

VI. Các hình thức ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

5.1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

Các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài được hưởng ưu đãi thuế doanh nghiệp nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư thuộc các ngành nghề hay địa bàn ưu đãi đầu tư.

Các doanh nghiệp thành lập mới đạt điều kiện ưu đãi được hưởng mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm kể từ năm đầu tiên dự án đầu tư có thu nhập chịu thuế, miễn thuế thu nhập trong 04 năm và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp không quá 09 năm tiếp theo.

Các doanh nghiệp thành lập mới có dự án đầu tư thuộc địa bàn điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hay quỹ tín dụng nhân dân được hưởng mức thuế suất 20% trong vòng 15 năm kể từ năm đầu tiên dự án đầu tư có thu nhập chịu thuế, miễn thuế thu nhập trong 02 năm và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp không quá 04 năm tiếp theo.

5.2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu

Các dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với các hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định, nguồn nguyên liệu, vật tư hay linh kiện để thực hiện dự án.

5.3. Ưu đãi về thuế chuyển lỗ

Doanh nghiệp có lỗ sẽ được chuyển số lỗ này qua năm sau và được trừ trực tiếp vào thu nhập tính thuế. Thời gian được hưởng ưu đãi chuyển lỗ không quá 05 năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp hoạt động có lỗ từ trong lĩnh vực chuyển nhượng bất động sản chỉ được phép chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.

5.4. Ưu đãi về thuế sử dụng đất

Các dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư được miễn, giảm chi phí thuê đất, sử dụng đất hoặc thuế sử dụng đất.

6. Các thủ tục xác định ưu đãi đầu tư

Thủ tục xác định chính sách ưu đãi đầu tư của công ty đầu tư nước ngoài được xác định như sau:

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có chính sách ưu đãi đầu tư được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư thực hiện đề xuất ưu đãi trong đề xuất dự án đầu tư.

Các dự án đầu tư mà nhà đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Công ty đầu tư nước ngoài tự xác định ưu đãi và thực hiện các thủ tục ưu đãi về đầu tư với cơ quan thuế, cơ quan tài chính và cơ quan hải quan.

Trên đây là những thông tin về “Chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Năm mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải