Đang gửi...

THỦ TỤC THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH MỚI NHẤT NĂM 2021

Lượt xem 296
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và các thủ tục khác liên quan đến doanh nghiệp như thay đổi mô hình doanh nghiệp, góp vốn - đầu tư, bổ sung thông tin doanh nghiệp… được thực hiện với tần suất khá thường xuyên trong xã hội hiện nay, đặc biệt là tại quốc gia đang chú trọng phát triển thị trường doanh nghiệp như nước ta. Các thủ tục này được pháp luật quy định tương đối chặt chẽ và đầy đủ. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan tới các thủ tục của doanh nghiệp. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Trong quá trình hoạt động, nhiều Doanh Nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký doanh nghiệp (hay còn gọi là thay đổi đăng ký kinh doanh) thực chất là thay đổi về nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) đã được Sở kế hoạch đầu tư cấp trước đó nhằm phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của Doanh Nghiệp. Tùy vào nhu cầu của từng Doanh nghiệp mà yêu cầu thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khác nhau. Doanh nghiệp có thể tiến hành một hoặc nhiều nội dung thay đổi nêu trên trong cùng một lần. Vậy thủ tục thay đổi đăng kí kinh doanh cần những gì? Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm, Luật Doanh trí sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng thông qua bài viết Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2021.

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2021

Xem thêm: Th tc cp nht, b sung thông tin trong h sơ đăng ký doanh nghip mi nht năm 2022

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Luật Đầu tư 2020;

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày  ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

II. Những nội dung khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Những nội dung khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Trước khi tiến hành chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp cần phải xác định nội dung sẽ tiến hành thay đổi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cấp trước đó. Theo quy định của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày  ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thay đổi đăng ký kinh doanh là việc đăng ký thay đổi các nội dung sau:

- Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Đăng ký đổi tên doanh nghiệp;

- Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh;

- Đăng ký thay đổi người đại diện của Công ty TNHH, Công ty cổ phần;

- Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp;

- Đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết;

- Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập;

- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

III. Các trường hợp Doanh nghiệp không được thay đổi hoặc được tiếp dục thay đổi đăng ký kinh doanh

-  Theo quy định của pháp luật các trường hợp Doanh nghiệp không được thay đổi đăng ký kinh doanh gồm:

  • Doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
  • Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.

-  Theo quy định của pháp luật các trường hợp Doanh nghiệp được tiếp tục thay đổi đăng ký kinh doanh sau khi không được thay đổi gồm:

  • Doanh nghiệp đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
  • Doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
  • Doanh nghiệp có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.

 IV. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và cách thức nộp hồ sơ

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và cách thức nộp hồ sơ

1. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh (Số lượng: 1 bộ Hồ sơ)

- Chủ thể khi tiến hành thay đổi đăng ký kinh doanh thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài;
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên;
  • Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân công chứng đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy ủy quyền (nếu có);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập.

2. Cách thức nộp hồ sơ

- Chủ thể thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh thực hiện thông qua 2 cách sau:

  • Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
  • Nộp trực tuyến (online) thông qua cổng thông tin trực tuyến. Theo quy định hiện tại việc nộp hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chỉ áp dụng hình thức nộp online (trực tuyến) thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp nhằm tiết kiệm thời gian giải quyết thuu tục hành chính.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp tại tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2022

V. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Thủ tục thay đổi như thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chủ thể thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ thông qua hai hình thức là trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp (đối với Doanh nghiệp đặt trụ sở chính tại Hà Nội và thành  phố Hồ Chí Minh chỉ được nộp hồ sơ trực tuyến).

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

  • Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận giấy biên nhận hồ sơ và thanh toán lệ phí (nếu có) tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới;
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

  -  Trường hợp nộp trực tuyến:

  • Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.;
  • Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh danh mới (đã thay đổi nội dung), Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới cho Doanh Nghiệp.

Lưu ý:

- Nếu nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ phải được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh;

- Nếu nộp hồ sơ bằng chữ ký số (token), người ký xác thực hồ sơ phải được gán chữ ký số vào tài khoản.

Bước 3: Nhận kết quả

- Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ sẽ đến sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ. Khi tới Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền càn mang giấy tờ sau:

  • Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ;
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực;
  •  Hồ sơ bằng bản giấy (trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tuyến, thì phải mang hồ sơ bản giấy tới để đối chiếu với văn bản điện tử. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực)

- Thời gian giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Bước 4: Thông báo thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia

- Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp cần phải công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.

- Lưu ý: Trong trường hợp sau khi Doanh Nghiệp hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan nhà nước trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày có thay đổi sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 50/2016/NĐ-CP như sau:

  • Quá hạn thông báo từ 1 – 30 ngày, bị xử phạt hành chính từ 500.000 – 1.000.000 đồng;
  • Quá hạn thông báo từ 31 – 90 ngày, bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng;
  • Quá hạn thông báo từ 91 ngày trở lên, bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.

Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như thay đổi con dấu doanh nghiệp, thay đổi thông tin hóa đơn.

Trên đây là những thông tin về thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2021. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected]

Xem thêm: VÌ SAO NÊN THÀNH LP CÔNG TY TRÁCH NHIM HU HN?

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải