Đang gửi...

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 162
Việt Nam luôn được xem là một điểm đến đầu tư hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi có lợi thế về nguồn tài nguyên, nhiều ưu đãi đầu tư và có điều kiện lao động giá rẻ,… Đối với nhà đầu tư nước ngoài, khi thực hiện dự án hay thành lập công ty ở Việt Nam bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuỳ thuộc từ quy mô dự án, địa điểm dự án, nhà đầu tư phải xin cấp phép tại các cơ quan nhà nước các cấp khác nhau. Bài viết dưới đây của Luật Doanh Trí sẽ hướng dẫn Quý bạn đọc quy trình, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

Mục lục

Việt Nam luôn được xem là một điểm đến đầu tư hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi có lợi thế về nguồn tài nguyên, nhiều ưu đãi đầu tư và có điều kiện lao động giá rẻ,… Đối với nhà đầu tư nước ngoài, khi thực hiện dự án hay thành lập công ty ở Việt Nam bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuỳ thuộc từ quy mô dự án, địa điểm dự án, nhà đầu tư phải xin cấp phép tại các cơ quan nhà nước các cấp khác nhau. Bài viết dưới đây của Luật Doanh Trí sẽ hướng dẫn Quý bạn đọc quy trình, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

1. Cơ sở pháp lý:

- Luật đầu tư 2020;

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

2. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Theo Điều 37 Luật đầu tư 2020,  các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

(i) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

(ii) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Cũng theo Luật đầu tư 2020, các tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(i) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(ii) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(iii) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

(iv) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

(v) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

(vi) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;

(vii) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

(viii) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

3. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Theo Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì không phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

(i) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

(ii) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

(iii) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.

4. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:

Theo điều 32 Luật đầu tư 2020, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

(i) Nhà đầu tư đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất cho dự án không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với dự án đầu tư tương tự thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Ban quản lý khu vực chấp thuận chủ trương đầu tư;

(ii) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt. Đối với dự án đầu tư tương tự thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Ban quản lý khu vực chấp thuận chủ trương đầu tư;

(iii) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf;

(iv) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những nội dung sau đây:

(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);

(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh nhân thân,…..);

(iii) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(iv) Đề xuất dự án đầu tư;

(v) Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

(vi) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

(vii) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

(viii) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trước khi nộp hồ sơ, Nhà đầu tư cần phải hoàn thành khai báo hồ sơ online trên trang thông tin fdi.gov.vn. Sau khi đã khai báo, hệ thống sẽ trích xuất mã hồ sơ, nhà đầu tư mang theo mã số cùng hồ sơ bản cứng đến nộp tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm công ty, dự án; hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp nếu dự án thuộc khu công nghiệp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn thực hiện thủ tục:

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong thời hạn sau đây:

Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan. Nếu chủ trương được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 024 888 38383

Email: [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải