Đang gửi...

ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 252
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là một trong những hoạt động đang nhận được sự quan tâm rất lớn của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh ra bên ngoài biên giới. Vậy điều kiện để đầu tư ra nước ngoài cho Doanh nghiệp Việt Nam là gì?

Mục lục

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là một trong những hoạt động đang nhận được sự quan tâm rất lớn của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh ra bên ngoài biên giới. Vậy điều kiện để đầu tư ra nước ngoài cho Doanh nghiệp Việt Nam là gì?

1. Cơ sở pháp lý.

- Luật doanh nghiệp 2020;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp;

- Luật Đầu tư số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự;

2. Đầu tư ra nước ngoài là gì?

- Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2021 “Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.”

3. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài.

- Các hình thức đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư 2021:

“1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
b) Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
c) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.”

- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn tại Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp tài liệu xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.

4. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài.

- Điều kiện đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2021:

- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với nguyên tắc của pháp luật liên quan, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.

- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế liên quan.

- Tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài.

- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

5. Các vấn đề liên quan đầu tư ra nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam.

- Các ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và cấm đầu tư ra nước ngoài có điều kiện được quy định tại Điều 53, 54 Luật Đầu tư 2021.

Nguồn vốn đầu tư ra ngoài được quy định tại Điều 55 Luật Đầu tư 2021.

- Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 56 Luật Đầu tư 2021:

- Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

+  Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

+ Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

- Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

+ Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

- Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

- Các dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

- Thủ tục, hồ sơ, trình tự đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 57, 58, 59 Luật Đầu tư 2021.

Trên đây là những thông tin về vấn Điều kiện đầu tư ra nước ngoài cho Doanh nghiệp Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải