Đang gửi...
Banner trái

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2022

Views 95
Trong quá trình hoạt động kinh doanh chủ sở hữu, thành viên công ty TNHH, cổ đông công ty cổ phần tham gia thành lập, điều hành công ty có quyền chuyển nhượng công ty cho tổ chức, cá nhân khác bằng hình thức chuyển nhượng vốn góp, cổ phần và thay đổi chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty. Tùy thuộc vào từng loại hình công ty, hồ sơ thủ tục chuyển nhượng sẽ khác nhau, vì vậy, Luật Doanh Trí xin cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thủ tục chuyển nhượng doanh nghiệp mới nhất năm 2022”

Mục lục

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.

II. Khái quát chung

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Việc chuyển nhượng doanh nghiệp đối với các loại hình Công ty cổ phần, Công ty TNHH và Công ty hợp danh được thực hiện theo thủ tục chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp.

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

III. Hồ sơ chuyển nhượng doanh nghiệp

* Đối với công ty TNHH 1 thành viên:

- Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của cá nhân nhận chuyển nhượng;

- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;

- Biên bản thanh lý hợp đồng;

- Quyết định của chủ sở hữu về việc chuyển nhượng vốn;

- Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;

- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty;

- Điều lệ công ty sửa đổi;

- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh;

- Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

* Đối với công ty TNHH 2 thành viên:

- Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của cá nhân nhận chuyển nhượng;

- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;

- Biên bản thanh lý hợp đồng;

- Quyết định của Hội đồng thành viên

- Biên bản họp của Hội đồng thành viên;

- Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;

- Danh sách thành viên của công ty;

- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh;

- Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

* Đối với công ty cổ phần:

- Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ đông nhận chuyển nhượng;

- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;

- Biên bản thanh lý hợp đồng;

- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;

- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

- Điều lệ công ty sửa đổi;

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

IV. Thủ tục chuyển nhượng doanh nghiệp

Bước 1: Ký hồ sơ chuyển nhượng vốn góp và thanh toán giá trị chuyển nhượng

- Đối với cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có thể thanh toán qua hai hình thức: chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng hoặc thanh toán bằng tiền mặt.

- Đối với tổ chức là doanh nghiệp nhận chuyển nhượng vốn không được sử dụng tiền mặt để thanh toán khi thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, theo quy định tại Điều 2 Thông tư 09/2015/TT-BTC doanh nghiệp thanh toán bằng hình thức sau:

+ Thanh toán bằng Séc;

+ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;

+ Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh, kê khai thuế thu nhập cá nhân

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi đăng ký kinh doanh, công ty có nghĩa vụ thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, cá nhân hoặc công ty phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng tại cơ quan thuế quản lý.

- Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:

Đối với công ty TNHH:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn góp

Đối với Công ty Cổ phần:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Bước 3: Nhận kết quả Đăng ký kinh doanh hoàn thành thủ tục chuyển nhượng công ty

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề “Thủ tục chuyển nhượng doanh nghiệp mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 024 88 83 83 83

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

024.88.83.83.83

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Contact Us

Banner Contact