THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ, TẠM VẮNG NĂM 2022
Mục lục
Theo quy định tại Luật cư trú 2020, khi bạn vắng mặt khỏi nơi cư trú liên tục trong vòng 12 tháng, bắt buộc bạn phải làm thủ tục tạm trú tạm vắng tại nơi ở mới. Thủ tục đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng có phức tạp không? Hồ sơ cần những gì? Nộp cho ai? Bài viết dưới đây của Luật Doanh Trí sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn đọc về thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng năm 2022.
Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng năm 2022
Xem thêm: ĐỊA CHỈ LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật cư trú 2020;
- Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật cư trú;
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Điều kiện đăng ký tạm trú:
Điều kiện đăng ký tạm trú
Xem thêm: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ TẠM VẮNG MỚI NHẤT NĂM 2022
Đối với những người đã rời khỏi nơi thường trú là đơn vị hành chính cấp xã để đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp từ 30 ngày trở lên thì bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký tạm trú để cơ quan Công an có thể nắm bắt thông tin để thực hiện thuận lợi công tác quản lý, đảm bảo giữ gìn trật tự xã hội. Khi đăng ký tạm trú, người tạm trú được phép ở lại nơi tạm trú mới tối đa tròng vòng 2 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
3. Địa điểm không được đăng ký tạm trú:
Địa điểm không được đăng ký tạm trú
Xem thêm: THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH MỚI NHẤT NĂM 2022
Luật cư trú 2020 quy định rõ những địa điểm thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì người dân không được phép đăng ký tạm trú, các địa điểm bao gồm:
(i) Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
(ii) Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật
(iii) Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
(iv) Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
(v) Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Thủ tục đăng ký tạm trú:
Thủ tục đăng ký tạm trú
Xem thêm: TRÌNH TỰ CẤP MỚI THẺ TẠM TRÚ DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
(i) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
(ii) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ tạm trú:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Khai báo tạm vắng:
Thông thường, những người thuộc diện rời khỏi nơi cư trú liên tục trên 12 tháng như sinh viên đi học Đại học xa nhà, công nhân làm việc theo công trình, hay người đi công tác dài ngày,….nếu chưa đăng ký tạm trú tại nơi ở mới thì sẽ phải làm thủ tục khai báo tạm vắng. Người dân có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.
7. Xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú:
Đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng; không thực hiện đúng quy định đăng ký tạm trú; không xuất trình sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Đối với các hành vi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ tạm trú; mua, bán, thuê, cho thuê sổ tạm trú; mượn hoặc cho mượn sổ tạm trú; đã cư trú tại chỗ ở mới những không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú; cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; hủy hoại sổ tạm trú thì phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Đối với các hành vi cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi; cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú và đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Đối với các hành vi cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký tạm trú; làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú; không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật; cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam