Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh mới nhất năm 2022
Mục lục
Tại Việt Nam, công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp đang được pháp luật ghi nhận. Trong quá trình tồn tại và phát triển của hệ thống pháp luật Việt Nam, những quy định về công ty hợp danh được thay đổi, sửa đổi, bổ sung qua các năm để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi trong thời đại mới. Thông tin pháp luật liên tục thay đổi gây ra nhiều khó khăn trong việc cập nhật các thông tin mới nhất dẫn đến việc thực hiện sai sót, chậm trễ các thủ tục, giấy tờ liên quan. Luật Doanh Trí xin gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh mới nhất năm 2022”.
Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh mới nhất năm 2022
1. Căn cứ pháp lý.
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
2. Công ty hợp danh và thành viên hợp danh.
Công ty hợp danh và thành viên hợp danh
Công ty hợp danh là một mô hình tổ chức kinh doanh ra đời sớm nhất trong lịch sử kinh doanh. Xuất phát từ nhu cầu hợp tác để phát triển, các nhà đầu tư muốn tìm những người mà mình quen biết, đặc biệt tin tưởng để góp vốn kinh doanh. Điểm a khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa về công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
Khoản 30 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Như vậy, có thể thấy công ty hợp danh có hai loại thành viên là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh là các đồng chủ sở hữu công ty hợp danh và phải có số lượng ít nhất là 2 thành viên và phải chịu trách nhiệm với công ty bằng toàn bộ tài sản của mình. Như vậy, thành viên hợp danh là nhân tố quan trọng để thành lập và vận hành công ty hợp danh. Việc thay đổi thành viên hợp danh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu vốn, hoạt động tổ chức, thậm chí là đến nguy cơ tồn tại chấm dứt của công ty.
Xem thêm: Thủ tục thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
3. Các trường hợp thay đổi thành viên hợp danh.
Các trường hợp thay đổi thành viên hợp danh
- Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh:
Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
+ Tự nguyện rút vốn khỏi công ty: Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua;
+ Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Trong trường hợp này, phần vốn góp của thành viên đó được hoàn trả công bằng và thỏa đáng;
+ Bị khai trừ khỏi công ty. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong các trường hợp sau:
Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã có yêu cầu lần thứ hai;
Vi phạm quy định về hạn chế quyền của thành viên hợp danh;
Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và thành viên khác;
Không thực hiện đúng nghĩa vụ của thành viên hợp danh.
+ Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật.
- Tiếp nhận thành viên mới:
Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty hợp danh có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh và việc tiếp nhận thành viên hợp danh mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.
Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.
Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác.
Xem thêm: Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
4. Hồ sơ thay đổi thành viên hợp danh.
Hồ sơ thay đổi thành viên hợp danh
Tại Điều 49 Nghị định số 01/2021/NĐ- CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên hợp danh gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên hợp danh mới.
5. Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên hợp danh.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ.
Công ty hợp danh có thành viên hợp danh chấm dứt tư cách thành viên, tiếp nhận thành viên hợp danh mới chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Xem thêm: Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty
Nếu Quý khách hàng mong muốn được giúp đỡ và sử dụng dịch vụ tư vấn về thay đổi thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Doanh Trí. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất.
Xin vui lòng liên hệ theo hình thức sau :
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Tô Anh Thư

Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam