Đang gửi...

XÁC NHẬN GỐC VIỆT NAM CHO VIỆT KIỀU

Lượt xem 3527
Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế trong trong, trước và sau khi chống dịch, Việt Nam thu hút không chỉ nhà đầu tư nước ngoài, mà còn thu hút cả nhà đầu tư là người Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài. Vậy điều kiện để những Việt Kiều đầu tư kinh doanh vào Việt Nam là gì? Để thuận lợi hơn cho việc thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, Việt Kiều đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài cần phải có Giấy xác nhận có gốc Việt Nam. Với việc có được Giấy xác nhận gốc Việt Nam, nhà đầu tư là người Việt đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài sẽ dễ dàng thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam dưới hình thức lập doanh nghiệp (theo các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân) hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Vậy thủ tục xin cấp Giấy xác nhận có gốc Việt Nam cho Việt Kiều được tiến hành như thế nào? Cùng Luật Doanh Trí tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Mục lục

Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế trong trong, trước và sau khi chống dịch, Việt Nam thu hút không chỉ nhà đầu tư nước ngoài, mà còn thu hút cả nhà đầu tư là người Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài. Vậy điều kiện để những Việt Kiều đầu tư kinh doanh vào Việt Nam là gì? Để thuận lợi hơn cho việc thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, Việt Kiều đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài cần phải có Giấy xác nhận có gốc Việt Nam. Với việc có được Giấy xác nhận gốc Việt Nam, nhà đầu tư là người Việt đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài sẽ dễ dàng thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam dưới hình thức lập doanh nghiệp (theo các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân) hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Vậy thủ tục xin cấp Giấy xác nhận có gốc Việt Nam cho Việt Kiều được tiến hành như thế nào? Cùng Luật Doanh Trí tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

I. Căn cứ pháp lý 
Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, sửa đổi bổ sung 2014 
Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành nghị số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.


II. Định nghĩa Việt Kiều, xác nhận gốc Việt Nam 
Theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam thì 
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Vậy có thể thấy có 2 trường hợp xin cấp giấy xác nhận gốc Việt Nam 
Trường hợp còn giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam 
 Trường hợp không còn giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam nhưng có giấy tờ để làm cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam 


III. Thủ tục cấp Giấy xác nhận gốc Việt Nam 
Khi có nhu cầu xin xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu gửi Đơn xin xác nhận là người gốc Việt Nam đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú, trong đó ghi rõ mục đích của việc xin xác nhận là người gốc Việt Nam, kèm theo bản sao giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch đó được xác định theo huyết thống.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu danh sách những người đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch Việt Nam và danh sách những người bị tước quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Tư pháp tra cứu trong hệ thống lưu trữ quốc tịch và trả lời kết quả.

Căn cứ kết quả kiểm tra và tra cứu, nếu xét thấy có đủ cơ sở để khẳng định người đứng đơn là người gốc Việt Nam, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất các thủ tục kiểm tra, xem xét, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản trong đó xác nhận người đó là người gốc Việt Nam.

Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam 
Hồ sơ cần chuẩn bị: 
Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng;

Bản sao giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Bản sao giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam (Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó;
Nộp hồ sơ: 
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam;

Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Nếu có nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan đã cấp giấy tờ đó tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.

Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

Đối với trường hợp không có giấy tờ để chứng minh quốc tịch Việt Nam nhưng có giấy tờ để làm cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam 
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng;

Bản sao giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;

Một trong các giấy tờ để làm cơ sở xác minh về quốc tịch, gồm: bản sao giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam; bản sao giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.
Nộp hồ sơ: 
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp chủ động tra cứu hoặc đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Đồng thời, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị cơ quan Công an cùng cấp xác minh về nhân thân của người có yêu cầu; trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Trên đây là những thông tin về "Xác nhận gốc Việt Nam cho Việt kiều”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: (+84) 911.233.955 – (024) 6293 8326
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải