Đang gửi...

VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Lượt xem 614
Với cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu ra nước ngoài cư trú, làm việc hay du lịch lâu dài đang ngày càng tăng. Vì lí do đó, có nhiều người muốn sở hữu visa (hay còn gọi là thị thực) nhưng không phải bắt đầu từ đâu. Bài viết sau đây với chủ đề “Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam” sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin cần thiết về vấn đề này”.

Mục lục

Với cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu ra nước ngoài cư trú, làm việc hay du lịch lâu dài  đang ngày càng tăng. Vì lí do đó, có nhiều người muốn sở hữu visa (hay còn gọi là thị thực) nhưng không phải bắt đầu từ đâu. Bài viết sau đây với chủ đề “Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam” sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin cần thiết về vấn đề này. 


Cơ sở pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2019;
- Nghị định 75/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
1, Visa là gì?


Visa (hay còn gọi là thị thực) là một con dấu hoặc giấy phép thường được in, dán hoặc đính kèm với hộ chiếu trong đó thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia nào đó. Thông thường, bạn cần visa để nhập cảnh vào quốc gia mà bạn muốn lưu trú, Tuy nhiên vẫn có một số quốc gia không cần phải có visa trong một số trường  hợp, thường là kết quả của sự thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương đơn.
Visa được chia làm hai loại:
- Visa di dân: Dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước nào đó theo diện bảo lãnh giữa vợ-chồng, cha mẹ,  con cái.
- Visa không di dân:
+ Du lịch/thăm người thân.
+ Công tác.-điều trị y tế.
+ Lao dộng thời vụ.-học tập.
+ Các hoạt đông trao đổi văn hóa.
+ Mục đích ngoại giao/chính trị.
2. Những ai cần visa?
Ngoài những trường hợp đặc biệt, hầu như mọi công dân Việt Nam khi đến một quốc gia nào đó. (trừ những nước Đông Nam Á và một số quốc gia có chính sách miễn thị thực). Đều phải có visa được cấp bởi đại sứ quán hoặc tổng lãnh sự quán của nước đó.
3. Giấy tờ cần thiết khi làm visa:


Tùy thuộc vào từng quốc gia mà bạn muốn xin cấp visa sẽ có những yêu cầu khác nhau. Nhưng hầu hết các nước có chung những thủ tục làm visa cơ bản, chia làm 4 loại giấy tờ chính sau đây.
Hồ sơ thân nhân là quan trọng nhất khi làm thủ tục xin visa:
- Hộ chiếu( passport) bản gốc còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ thời điểm bắt đầu hành trình của bạn, và còn ít nhất 2 trang trống.
- 02 ảnh thẻ nền trắng (kích cỡ tùy thuộc vào từng quốc gia), mắt nhìn thẳng, không đeo kính râm hay đội nón, có thể trông thấy tai và trán trong ảnh.
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân dành cho người trên 14 tuổi hoặc giấy khai sinh dành cho trẻ em dưới 14 tuổi (sao y công chứng).
- Sổ hộ khẩu (sao y công chứng tất cả các trang).
- Giấy đăng kí kết hôn nếu đã kết hôn (sao y công chứng).
Lưu ý: tùy thuộc vào từng nước mà thủ tục làm visa sẽ khác nhau, những giấy tờ sao y công chứng nêu trên, cơ quan chức năng có thể yêu cầu đối chiếu bản gốc khi nhận hồ sơ.
Hồ sơ chứng minh công việc:
Nếu bạn là chủ doanh nghiệp, hồ sơ gồm:
- Đăng ký kinh doanh có đứng tên.
- Thuế 3 hoặc 6 tháng gần nhất tùy từng quốc gia
Nếu bạn làm nhân viên:
- Hợp đồng lao động (nếu làm cho cơ quan tư nhân) hoặc quyết định bổ nhiệm chức vụ nếu làm cho cơ quan nhà nước.
- Bảng lương hoặc xác nhận lương 3 tháng gần nhất nếu bạn nhận lương tiền mặt hoặc sao kê tài khoản nếu bạn nhận lương chuyển khoản.
- Đơn xin nghỉ phép (bản gốc) có ghi rõ mục đích( du lịch, thăm thân…) và tên quốc gia bạn sẽ tới.
Nếu bạn vẫn còn là học sinh, sinh viên:
- Giấy xác nhận học sinh/sinh viên do nhà trường cấp.
- Thẻ học sinh/sinh viên.
Hồ sơ chứng minh tài chính:
- Sổ tiết kiệm
- Sao kê tài khoản ngân hàng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu các tài sản có giá trị khác như ô tô, bất động sản,…
Chú ý: để đơn giản hóa thủ tục làm visa, một số quốc gia như hàn quốc miễn giảm những hồ sơ chứng minh tài chính nếu Bạn là công nhân viên chức nhà nước hoặc bạn đã từng đi các nước thuộc khối OECD.

Trên đây là những thông tin về“Thẻ tạm trú cho người nước ngoài”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: (+84) 911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải