Đang gửi...

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH CHO SẢN PHẨM TẠI HÀ NỘI MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 140
Hiện nay, trên hầu hết các sản phẩm được cung cấp tới tay người dùng đều được đính kèm những mã số mã vạch phân biệt từng loại hàng xóa, mẫu mã, xuất xứ. Pháp luật Việt Nam hiện hành không quy định bắt buộc các doanh nghiệp sử dụng mã vạch trên sản phẩm. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp lựa chọn sử dụng mã vạch để phân biệt hàng hóa thì pháp luật quy định rất chặt chẽ và thậm chí cụ thể đối với trường hợp vi phạm. Vậy quy trình đăng ký mã vạch như thế nào? Ở đâu? Trong bao lâu? Cùng Luật Doanh Trí tìm hiểu sâu hơn qua bài viết sau đây. 

Mục lục

Hiện nay, trên hầu hết các sản phẩm được cung cấp tới tay người dùng đều được đính kèm những mã số mã vạch phân biệt từng loại hàng xóa, mẫu mã, xuất xứ. Pháp luật Việt Nam hiện hành không quy định bắt buộc các doanh nghiệp sử dụng mã vạch trên sản phẩm. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp lựa chọn sử dụng mã vạch để phân biệt hàng hóa thì pháp luật quy định rất chặt chẽ và thậm chí cụ thể đối với trường hợp vi phạm. Vậy quy trình đăng ký mã vạch như thế nào? Ở đâu? Trong bao lâu? Cùng Luật Doanh Trí tìm hiểu sâu hơn qua bài viết sau đây. 

1. Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

- Thông tư 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.

- Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch”.

2. Hồ sơ đăng ký mã vạch:

Mọi cá nhân, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản đăng ký sử dụng mã vạch theo mẫu Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Bản kê khai danh mục sản phẩm sử dụng mã vạch;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao quyết định thành lập công ty (Có công chứng);

- Bảng đăng kí danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN, theo mẫu;

- Phiếu đăng kí thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam, theo mẫu;

- Văn bản ủy quyền dành cho người nộp hồ sơ (Trong trường hợp chủ doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nộp hồ sơ).

3. Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm

Bước 1: Kê khai thông tin trên cổng thông tin điện tử

Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ kê khai thông tin và đăng ký tài khoản mã số mã vạch của đơn vị qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục đo lường chất lượng, Trung tâm mã số, mã vạch quốc gia.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ thực hiện quá trình nộp hồ sơ đăng ký mã vạch tại văn phòng GSI – Trụ sở Tổng cục đô lường chất lượng, kèm theo hồ sơ Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ cần nộp lệ phí đăng ký và duy trì Mã số mã vạch năm đầu tiên.

Bước 3: Cấp mã vạch và giấy chứng nhận đăng ký

Sau doanh nghiệp nộp hồ sơ và hoàn thành phí đầy đủ thì trong vòng 01 – 02 ngày, Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ cấp trước mã vạch theo thông báo tạm thời qua hệ thống. Sau khi được cấp mã số mã vạch, doanh nghiệp cần, khai báo các thông tin sản phẩm sử dụng mã vạch. Nếu không cập nhật, thì sản phẩm của doanh nghiệp sẽ không được hiển thị trên phần mềm quét mã số mã vạch trên điện thoại di động.

Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục đề nghị tổ chức/doanh nghiệp hoàn thiện.

Sau khoảng thời gian dự kiến 30 ngày kể từ ngày được cấp mã số mã vạch theo thông báo tạm thời, Doanh nghiệp đến Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để nhận bản gốc Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Lưu ý:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch được gửi cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch thông qua các tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày được Tổng cục cấp.

 – Khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, về tên gọi hoặc địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận bị mất hoặc hỏng, tổ chức/doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận mới.

4. Xử phạt vi phạm về sử dụng mã số mã vạch

Điều 32 nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm việc sử dụng mã vạch. Theo đó:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Không đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh hoặc không thông báo bằng văn bản khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng

- Không làm thủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hết hiệu lực;

- Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

- Không khai báo và cập nhật danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;

- Không thông báo bằng văn bản, kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công hoặc bao gói tại Việt Nam;

- Không khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia; khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia không đúng với thông tin thực tế của thương phẩm sử dụng mã GTIN hoặc địa điểm sử dụng mã GLN;

- Không thực hiện đóng phí duy trì sử dụng mã số mã vạch đúng quy định.

b) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;

- Sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi;

- Bán, chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Sử dụng mã số mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công, bao gói, sang chiết tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng văn bản;

- Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế.

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Cung cấp hoặc sử dụng nguồn dữ liệu về mã số mã vạch không đúng với nguồn dữ liệu mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế;

- Cung cấp thông tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng mã số mã vạch GS1 hợp pháp;

- Phát triển và cung cấp các dịch vụ, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;

- Cung cấp thông tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng mã số mã vạch GS1 hợp pháp;

- Phát triển và cung cấp các dịch vụ, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa và loại bỏ mã số mã vạch vi phạm trên hàng hóa, bao bì, phương tiện kinh doanh, vật phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hành về thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm tại Hà Nội mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau: 

Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải