THỦ TỤC ĐĂNG KÍ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Ở VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022
Mục lục
Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên ở Việt Nam mới nhất năm 2022
Xem thêm: Quy định về thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự mới nhất năm 2022
1. Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp
- Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng kí doanh nghiệp
2. Khái niệm
Theo khoản 1 điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên
Xem thêm: Phân biệt giữa doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh mới nhất năm 2022
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu ( tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp, số điện thoại, số fax nếu có; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; thông tin đăng kí thuế; số lượng lao động; Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.)
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên thành lập công ty (trong trường hợp cá nhân);
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp tổ chức);
4. Thủ tục đăng kí thành lập công ty TNHH hai thành viên
Thủ tục đăng kí thành lập công ty TNHH hai thành viên
Xem thêm: Nội dung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ thành lập lâph công ty TNHH 2 thành viên
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Sở kế hoạch và Đầu tư
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại phòng đăng kí kinh doanh thông qua các hình thức:
+ Đăng kí trực tiếp
+ Đăng kí qua mạng điện tử sử dụng chữ kí số công cộng
+ Đăng kí qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng kí kinh doanh
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho công ty
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp
- Nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ được trả lại theo nội dung thông báo
Bước 4: Mua chữ ký số sau khi thành lập công ty TNHH
Sử dụng chữ ký số để kê khai thuế là điều kiện bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp sau khi đi vào hoạt động. Do đó, doanh nghiệp phải liên hệ công ty cung cấp chữ ký số để chọn gói chữ ký số.
Bước 5: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp; đăng ký và phát hành hóa đơn điện tử
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề “Thủ tục đăng kí thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên ở Việt Nam mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Tô Anh Thư

Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam