THỜI HẠN XÉT ĐƠN ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ LÀ TRONG BAO LÂU?
Mục lục
Hiện nay, trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì việc đăng ký sáng chế cho các phát minh của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp là việc làm rất cần thiết. Việc làm này giúp tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc cho sản phẩm trí tuệ của mình khỏi các hành vi xâm phạm. Trong quá trình đăng ký sáng chế, cần phải đặc biệt quan tâm đến thời hạn xét đơn đăng ký sáng chế vì đây là quá trình phức tạp quyết định đến việc được cấp văn bằng bảo hộ hay không. Qua bài viết này Luật Doanh Trí sẽ cung cấp cho các quý vị khách hàng thông tin hữu ích về vấn đề này.
I. Cơ sở pháp lý
- Luật sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Thông tư số 01 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
II. Quy định chung
Sáng chế là gì
Theo Khoản 12 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Điều kiện đăng ký sáng chế
Điều kiện đăng ký sáng chế là bất kỳ 1 đối tượng nào muốn đăng ký sở hữu trí tuệ cũng phải đáp ứng được điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp Luật Việt Nam. Trong các điều kiện bảo hộ sở hữu trí tuệ, điều kiện đăng ký bảo hộ sáng chế là một trong những điều kiện khó nhất. Cụ thể được quy định rõ trong Điều 58 Luật sở hữu trí tuệ 2005:
- Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có tính mới;
+ Có trình độ sáng tạo;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Ai có quyền đăng ký sáng chế?
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký sáng chế khi thực hiện đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc hoặc thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận đó không trái với quy định của pháp luật.
Sáng chế là 1 trong những đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và chủ sở hữu sáng chế sau khi đăng ký và được Cục SHTT cấp giấy chứng nhận đăng ký sẽ được pháp luật bảo vệ khi có bất kỳ hành vi xâm phạm quyền sáng chế nào khác của bên thứ 3.
Trường hợp một doanh nghiệp cùng với tổ chức, cá nhân khác tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký sáng chế và quyền đăng ký này chỉ được thực hiện nếu tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Tại sao phải đăng ký sáng chế?
Việc đăng ký bảo hộ sáng chế, như đã được đề cập ở trên, sẽ mang lại cho cá nhân, tổ chức sở hữu một hành lang pháp lý đầy đủ, bảo vệ khỏi những hành vi xâm phạm đến sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:
- Chứng mình được quyền sở hữu hợp pháp của sáng chế khi có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu;
- Ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khi có bất kỳ 1 bên nào có dấu hiệu xâm phạm quyền;
- Được pháp luật bảo vệ trước hành vi xâm phạm của bên thứ 3;
- Cho phép bên khác sử dụng sáng chế để sản xuất trên cơ sở thu phí sử dụng.
Nguyên tắc nộp đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký các sáng chế trùng hoặc tương đương với nhau, các kiểu dáng công ngiệp trùng hoặc khác biệt không đáng kể thì chỉ được cấp cho sáng chế hoặc kiểu dáng công nghiệp.
III. Quy trình xét đơn đăng ký sáng chế
Bước 1: Tra cứu sáng chế
Việc tra cứu sáng chế là bước làm đầu tiên trước khi nộp đơn. Bước này sẽ giúp xác định được liệu sáng chế dự định đăng ký có khả năng đăng ký được hay không và có xung đột với quyền sở hữu trí tuệ của người khác hay không.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Tờ khai (đơn) đăng ký bảo hộ sáng chế theo mẫu chung;
- Bản tóm tắt sáng chế đăng ký:
- Chứng từ lệ phí khi nộp đơn đăng ký sáng chế;
- Bản mô tả sáng chế bao gồm 03 phần phần mô tả, yêu cầu bảo hộ sáng chế và hình vẽ/sơ đồ
Phần mô tả:
+ Tên sáng chế hoặc giải pháp hữu ích đăng ký;
+ Lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;
+ Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;
+ Bản chất kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích;
+ Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);
+ Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;
+ Ví dụ thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;
+ Những lợi ích (hiệu quả) có thể đạt được;
+ Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích
Yêu cầu bảo hộ cần phải được ngắn ngọn, rõ ràng và phải chứng minh được tính mới của của đối tượng được bảo hộ.
Hình vẽ sơ đồ sẽ được tách riêng thành từng trang.
Bước 3: Nộp đơn đăng ký tới Cục sở hữu trí tuệ
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ
Là việc kiểm tra sự tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó Cục Sở hữu trí tuệ đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Kể từ ngày nộp đơn, thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng.
Bước 5: Công bố đơn đăng ký sáng chế
- Thời hạn công bố đơn
Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
- Yêu cầu thẩm định nội dung: Được thực hiện bởi người nộp đơn hoặc của bất kỳ người thứ ba nào.
Kể từ ngày nộp đơn thì thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung đăng ký sáng chế là 42 tháng. Đối với đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích thì thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung đơn là 36 tháng kể từ ngày nộp đơn. Nếu có lý do chính đáng thì thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung có thể kéo dài, nhưng không quá 6 tháng.
+ Thời hạn thẩm định nội dung: Thời gian thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế là 18 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung (nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn) hoặc kể từ ngày công bố đơn (nếu yêu cầu đó được nộp trước ngày công bố đơn)
Bước 7: Công bố văn bằng bảo hộ sáng chế
Trên đây là những thông tin về “Thời hạn xét duyệt sáng chế là bao lâu?” Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: (+84) 911.233.955 – (024) 6293 8326
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.
Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI MỚI NHẤT NĂM 2022
- BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ TẠI TỈNH NAM ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2022
- HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN MỚI NHẤT NĂM 2022
- HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ NĂM 2022 TẠI BÁC NINH
- ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TÊN THƯƠNG MẠI MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN WEBSITE TẠI QUẢNG NINH MỚI NHẤT NĂM 2022
- Cập nhật những quy định mới về trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu
- Đăng ký bản quyền tác giả cho logo thương hiệu
- Ba điều cần biết trước khi đăng ký bản quyền tác giả
- Thuê người viết bài có vi phạm pháp luật không?
- Nhãn hiệu không phải nhãn hàng hoá - Một số khái niệm dễ nhầm lẫn với nhãn hiệu